Skills – trang 11 – Unit 1 SGK Tiếng Anh 11 mới

Video hướng dẫn giải

Bạn đang xem bài: Skills – trang 11 – Unit 1 SGK Tiếng Anh 11 mới

Reading

Video hướng dẫn giải

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text. 

(Bạn sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo bạn những ý kiến nào dưới đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?) 

a. parents and children having different tastes in music

(cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau)

b. parents’ strong opinions about everything related to their children

(những quan điểm quyết liệt của cha mẹ về mọi thứ liên quan đến con cái họ)

c. children’s objection to the way their parents treat them like small kids

(con trẻ phản đối cách bố mẹ đối xử với chúng như con nít)

d. parents’ objection to their children’s clothes

(sự phản đối của cha mẹ đối với cách ăn mặc của con cái)

e. parents’ expectations of their children’s better use of free time

(mong muốn của cha mẹ trong việc con cái họ sử dụng thời gian rảnh rỗi 1 cách hữu ích hơn)

f. parents’ strong views about their children’s education and future jobs

(những quan điểm mạnh mẽ của cha mẹ về việc học tập và công việc tương lai của con cái)

g. parents and children having different beliefs

(cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau)

Lời giải chi tiết:

I think I may find all of them in the text.

(Tôi nghĩ tổi có thể tìm thấy tất cả những ý kiến trên trong bài đọc.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the text quickly and check your predictions in 1. 

(Em hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của em ờ bài tập 1.) 

Throughout history, there have always been conflicts between parents and their teenage children. Here are some of the main reasons and explanations.

No matter how old their teenage children are, most parents still treat them like small kids. As they try to help their children to discover the surrounding world, parents strongly believe they know what is best for their children. However, as children grow up, they want to be more independent, create their own opinions, and make their own decisions. They don’t feel comfortable when their parents still keep treating them like little kids.

One common area of conflict is the clothes children want to wear. Parents may think that these clothes break rules and norms of society, or distract them from schoolwork. What is more, some teens want expensive brand name clothes, which can lead to a financial burden on their parents because many cannot afford the high prices.

Another source of conflict is the way children spend their free time. Parents may think that their children should spend their time in a more useful way rather than playing computer games or chatting online. But children do not always see things the way their parents do.

Conflicts also arise from different interests between parents and their children. Some parents may try to impose their choices of university or career on their children regardless of their children’s preferences. Actually, the list of conflicts seems to be endless. Open communication can really help to create mutual trust and understanding between parents and their teenage children.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Trong suốt chiều dài lịch sử đã luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Dưới đây là một số lý do chính và những lời giải thích.

Dù cho con cái ở lứa tuối thanh thiếu niên lớn mấy đi nữa, cha mẹ vẫn đối xử với họ như những đứa con nít. Vì cha mẹ luôn cố gắng giúp con cái mình khám phá thế giới xung quanh nên cha mẹ thường tin tưởng vững chắc rằng những gì mà họ biết đều tốt nhất cho con cái mình. Tuy vậy, khi con cái lớn lên, họ muốn trở nên độc lập hơn, có những ý kiến của riêng mình và tự mình quyết định mọi việc. Họ không cảm thấy thoải mái khi cha mẹ mình vẫn tiếp tục đối xử với họ như những đứa con nít.

Một khía cạnh mà xung đột thường xảy ra là trang phục mà con cái họ mặc. Cha mẹ có thể nghĩ rằng những trang phục có thể phá vỡ luật lệ và những chuẩn mực xã hội hoặc làm các em xao nhãng việc học hành. Bên cạnh đó một số thanh thiếu niên muốn có những bộ quần áo hàng hiệu đắt tiền, điều này dẫn đến gánh nặng về tài chính cho các bậc cha mẹ.

Một nguyên nhân khác dẫn đến xung đột là cách trẻ con sử dụng thời gian rảnh rỗi. Cha mẹ có thể nghĩ rằng con cái họ nên dùng thời gian rảnh rỗi một cách có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc ngồi chat trên mạng. Thế nhưng các em lại không thấy mọi điều theo cách mà cha mẹ mình thấy.

Xung đột còn nảy sinh từ những sở thích khác nhau giữa cha mẹ và con cái. Nhiều bậc cha mẹ có thể luôn cố gắng áp đặt sự lựa chọn trường đại học và nghề lên con cái mình mà không cần biết các em thích điều gì hơn. Thực sự là những xung đột này dường như không bao giờ hết. Việc trao đổi một cách cởi mở có thể thực sự giúp tạo ra một sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái lứa tuổi thanh thiếu niên.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng: b, c, d, e, f

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match the highlighted words in the text with the definitions below.  

(Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.)

1. have enough money to buy something

A. conflicts

2. make somebody accept the same opinions or ideas as you

B. norms

3. the name given to a product by the company that produces it

C. brand name

4. standards of behaviour that are typical or accepted within a particular group or society

D. afford

5. situations in which people are involved in a serious disagreement or argument

E. impose

Lời giải chi tiết:

1. afford

2. impose

3. brand name

4. norms

5. conflicts

1. afford: have enough money to buy something

(đủ tiền đề mua gì đó)

2. impose: make somebody accept the same opinions or ideas as you

(bắt ai chấp nhận những quan điểm hoặc ý kiến giống của bạn)

3. brand name: the name given to a product by the company that produces it

(tên do công ty sản xuất đặt cho một sản phẩm)

4. norms: standards of behaviour that are typical or accepted within a particular group or society

(những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội chấp nhận)

5. conflicts: situations in which people are involved in a serious disagreement or argument

(những tình huống trong đó mọi người có liên quan có sự bất đồng hoặc tranh cãi kịch liệt)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Read the text carefully. Answer the following questions.

(Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.) 

1. Why do most parents still treat their teenage children like small kids?

(Tại sao hầu hết các bậc phụ huynh vẫn đối xử với con cái ở tuổi thanh thiếu niên như những đứa trẻ nhỏ?)

2. What do children want to be and do as they grow up?

(Trẻ em muốn trở thành và làm gì khi lớn lên?)

3. Why are parents concerned about the clothes their teenage children want to wear?

(Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà con cái ở tuổi thanh thiếu niên của họ muốn mặc?)

4. How do parents want their children to spend their free time?

(Cha mẹ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng ra sao?)

5. Do all parents let their children choose a university and career?

(Có phải tất cả cha mẹ đều cho phép con cái tự chọn một trường đại học và sự nghiệp?)

Lời giải chi tiết:

1. Because they strongly believe they know what is best for their children.

(Vì họ tin rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình.)

Thông tin: 2 câu đầu tiên của đoạn 2 trong bài đọc.

2. They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

(Họ muốn độc lập hơn, có quan điểm cá nhân và được tự quyết định.)

Thông tin: Ở câu 3 của đoạn 2 trong bài đọc.

3. They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

(Họ lo lắng vì những bộ quần áo này có thể phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc khiến con cái mất tập trung vào việc học.)

Thông tin: 2 câu đầu tiên của đoạn 3 trong bài đọc.

4. They want their children to spend their time in a more useful way.

(Họ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng một cách hữu ích hơn.)

Thông tin: Câu 2 của đoạn 4 trong bài đọc.

5. No. Some of them try to impose their choices of university or career on their children.

(Không. Một số phụ huynh vẫn áp đặt những lựa chọn về trường đại học hoặc sự nghiệp của họ cho con của họ.)

Thông tin: Câu 2 của đoạn 5 trong bài đọc.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Discuss with a partner. 

(Thảo luận với bạn.)

Do you get into conflict with your parents? 

(Bạn có xung đột với cha mẹ mình không?)

Share your experiences with your partner. 

(Chia sẻ những trải nghiệm của bạn với bạn.)

Lời giải chi tiết:

Yes, it is even very often. Due to the gap in our age, we mostly have many arguments on many aspects such as clothes, lifestyle, table manners and my school’s performance. 2 years ago, my mother and I used to have a quarrel as I wore an unsuitable dress to an extra class. On my mother’s viewpoint, my dress at that time was too sexy to fit the class’s dress code, even though wearing that dress was just my taste. Finally, I had to follow my mother’s choice of dressing that day, if not, I could have been punished severely for not listening to her advice.

(Vâng, nó thậm chí rất thường xuyên. Do khoảng cách về tuổi tác, chúng tôi chủ yếu có nhiều tranh luận về nhiều khía cạnh như quần áo, lối sống, cách cư xử và sự thể hiện ở trường học. Cách đây 2 năm, mẹ tôi và tôi từng có một cuộc cãi vã khi tôi mặc một chiếc váy không phù hợp với một lớp học thêm. Theo quan điểm của mẹ tôi, chiếc váy của tôi lúc đó quá gợi cảm để phù hợp với quy tắc ăn mặc của lớp, mặc dù mặc chiếc váy đó chỉ là sở thích của tôi. Cuối cùng, tôi đã phải làm theo sự lựa chọn mặc quần áo của mẹ tôi vào ngày hôm đó, nếu không, tôi có thể đã bị trừng phạt nặng nề vì không nghe lời khuyên của mẹ.)

Speaking

Video hướng dẫn giải

1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below.  

(Hãy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a, b, hay c cho trong ô bên dưới.)

unit 1 hinh 16 ta 11 m

1. I’m not happy that my parents set a time for me to come home in the evening. They expect me to be home at 9 p.m.! I wish they allowed me to stay out later, say 9.30 or 10 p.m., so I can spend more time with my friends. I have asked them many times, but they don’t want to change their mind. What should I do?

a. Doing more housework

 

2. My parents don’t like some of my friends just because of their appearance. They have their hair dyed in different colours and have pierced noses. However, these friends of mine are excellent students, and have always been very helpful and kind to me and other classmates. I wish my parents didn’t judge them by their appearance, but got to know them better. What should I do?

b. Missing curfews

 

3. My parents often complain that I don’t help enough around the house. They think that I’m not responsible. I really try my best whenever I have a chance. But when I’m too busy with a lot of homework and many extracurricular activities, it’s difficult for me to find time for anything else. What should I do?

c. Parents’ disapproval of friends

Lời giải chi tiết:

1.b

2.c

3.a

1 – b. Missing curfews: I’m not happy that my parents set a time for me to come home in the evening. They expect me to be home at 9 p.m.! I wish they allowed me to stay out later, say 9.30 or 10 p.m., so I can spend more time with my friends. I have asked them many times, but they don’t want to change their mind. What should I do?

(Phá lệnh giới nghiêm: Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9g30 hay 10 giờ chẳng hạn. Vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?)

2 – c. Parents’ disapproval of friends: My parents don’t like some of my friends just because of their appearance. They have their hair dyed in different colours and have pierced noses. However, these friends of mine are excellent students, and have always been very helpful and kind to me and other classmates. I wish my parents didn’t judge them by their appearance, but got to know them better. What should I do?

(Bố mẹ chê bạn bè: Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?)

3 – a. Doing more housework: My parents often complain that I don’t help enough around the house. They think that I’m not responsible. I really try my best whenever I have a chance. But when I’m too busy with a lot of homework and many extracurricular activities, it’s difficult for me to find time for anything else. What should I do?

(Làm nhiều việc nhà: Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?)   

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in your family. Add more if you can. 

(Dưới đây là những điều mà thanh thiếu niên và các bậc cha mẹ thường phàn nàn. Hãy đánh dấu (*) vào những lời phàn nàn mà em nghe được trong gia đình. Nếu được hãy bổ sung thêm những điều em biết.)

unit 1 hinh 30 ta 11 m          unit 1 hinh 32 ta 11 m

* My children… (Con cái tôi…):

– dress badly and have ugly hairstyles (ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu)

– have strange friends (có bạn bè khác thường)

– don’t help with housework (không giúp làm việc nhà)

– don’t listen to my advice (không nghe theo lời khuyên của tôi)

– watch too much TV (xem TV quá nhiều)

– don’t study enough (không chăm học)

– spend too much time on their mobile phones and computers (dành quá nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính)

– have a lot of junk food and soft drinks (hay ăn vặt và uống nước ngọt)

* My parents… (Bố mẹ tôi…):

– don’t like my friends (không thích bạn bè tôi)

– complain about household chores and homework (phàn nàn về việc nhà và bài vở)

– criticise my appearance (chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi)

– don’t respect my privacy (không tôn trọng sự riêng tư của tôi)

– don’t listen to my opinions (không nghe ý kiến của tôi)

– always tell me what to do (luôn bảo tôi phải làm gì)

– don’t let me do what I want (không để tôi làm điều tôi muốn)

– keep comparing me with their friends’ children (cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ)

– try to control me (cố kiểm soát tôi)

– want me to follow in their footsteps (muốn tôi phải tiếp bước họ)

Lời giải chi tiết:

* My children… (Con cái tôi…):

– don’t help with housework (không giúp làm việc nhà)

– watch too much TV (xem TV quá nhiều)

– spend too much time on their mobile phones and computers (dành quá nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính)

– have a lot of junk food and soft drinks (hay ăn vặt và uống nước ngọt)

* My parents… (Bố mẹ tôi…):

– complain about household chores and homework (phàn nàn về việc nhà và bài vở)

– always tell me what to do (luôn bảo tôi phải làm gì)

– try to control me (cố kiểm soát tôi)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers/sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem. 

(Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấy biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.)

Helpful expressions:

(Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp:)

Complaints

(Phàn nàn)

I don’t like the way my parents keep + V-ing …

(Tôi không thích cách bo mẹ tôi cứ …)

My parents are always +V-ing …

(Bố mẹ tôi lúc nào cũng …)

My parents believe that …

(Bố mẹ tôi cho rằng…)

Giving opinions and advice

(Đưa ra ý kiến và lời khuyên)

I think you should / ought to

(Tôi nghĩ là bạn nên…)

I don’t think you should / ought to …

(Tôi nghĩ là bạn không nên…)

In my opinion, you should / shouldn’t …

(Theo ý kiến của tôi bạn nên…)

If I were you, I would / wouldn’t …

(Nếu mình là bạn: mình sẽ… /sẽ không …)

You’d better …

(Bạn nên…)

You shouldn’t / ought not to …

(Bạn không nên…)

Why don’t you …?

(Sao bạn không…?)

Example: 

(Ví dụ:)

Student A: What kind of conflicts do you get into with your parents?

(Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bố mẹ?)

Student B: Well, I don’t like the way my mum keeps telling me what to do all the time. What should I do?

(À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào cũng bắt mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì bây giờ?)

Student A: I think you should talk to her and explain how you feel. You should also show her that you are responsible and mature.

(Mình nghĩ là bạn nên nói với mẹ bạn và giải thích cho mẹ biết bạn nghĩ thế nào. Bạn cũng nên cho mẹ bạn thấy rằng bạn là người có trách nhiệm và cùng đã trưởng thành rồi.)

Student B: Thanks, I’ll try. How about you and your parents?

(Cám ơn bạn. Mình sẽ thử. Còn bạn với bố mẹ bạn thì sao?)

Student A: My dad is always comparing me with Lan, the girl living next door. He says that Lan is more studious than me, and helps her parents with the household chores.

(Bố mình lúc nào cùng so sánh mình với Lan, cô bạn sống ở nhà bên cạnh. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và còn giúp bố mẹ bạn ấy làm việc nhà.)

Student B: Perhaps you should make friends with Lan if your parents like her!

(Có lẽ bạn nên kết bạn với Lan nếu bố mẹ bạn thích cô ấy.)

Lời giải chi tiết:

Gợi ý 1:

A: Hi, Nam. Why are you looking so sad?

(Chào, Nam. Sao trông buồn thế?)

B: I have just argued with my elder sister.

(Tôi vừa cãi nhau với chị gái tôi.)

A: Do you usually have conflict?

(Bạn có thường có xung đột không?)

B: Not very often.

(Không thường xuyên lắm.)

A: What are your conflicts?

(Xung đột của bạn là gì?)

B: Well, we sometimes have different ideas about sharing household chores. We both have to study all the time, but she asks me to do a lot of things such as cleaning the floor, washing dishes, and taking out garbage.

(Vâng, đôi khi chúng tôi có những ý tưởng khác nhau về việc chia sẻ công việc gia đình. Cả hai chúng tôi đều phải học mọi lúc, nhưng cô ấy yêu cầu tôi làm rất nhiều việc như lau sàn nhà, rửa bát và vứt rác.)

A: I always do these kinds of work, too. I think you shouldn’t be so serious about this.

(Tôi luôn luôn làm những công việc này. Tôi nghĩ bạn không nên quá nghiêm trọng về điều này.)

B: What do you think I should do to solve our conflict?

(Bạn nghĩ tôi nên làm gì để giải quyết xung đột của chúng tôi?)

A: Uhm…you should keep calm and talk to your sister straightly that when you have time you will be ready to help her but if you are busy doing homework she had better do it for you. Or…you can ask your parents to help you divide the household chores.

(Uhm … bạn nên giữ bình tĩnh và nói chuyện thẳng thắn với em gái rằng khi có thời gian, bạn sẽ sẵn sàng giúp cô ấy nhưng nếu bạn bận làm bài tập về nhà thì cô ấy nên làm điều đó tốt hơn cho bạn. Hoặc … bạn có thể nhờ bố mẹ giúp bạn phân chia công việc gia đình.)

B: That’s a good idea. Thanks very much!

(Đó là một ý tưởng tốt. Cảm ơn rất nhiều!)

Gợi ý 2:

A: What kind of conflicts do you get into with your parents?

(Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bố mẹ?)

B: They forbid me to play computer games. They want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

(Bố mẹ cấm tớ chơi trò chơi máy tính. Bố mẹ muốn tớ có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.)

A: What’s wrong with computer games?

(Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?)

B: They think all computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

(Họ nghĩ rằng tất cả các trò chơi máy tính đều vô ích. Họ muốn tớ sử dụng máy tính cho những thứ hữu ích hơn.)

A: And your parents may also worry about your eyesight if you look at the computer screen for a long time. But there are some positive benefits of playing computer games. You should tell them about those.

(Và có thể bố mẹ bạn cũng lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài. Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi trò chơi máy tính mà. Bạn nên nói cho họ nghe về những lợi ích đó.)

B: Yes, I will. I hope my parents will understand. Thank you.

(Ừ, tớ sẽ nói với bố mẹ. Tớ hy vọng bố mẹ tớ sẽ hiểu điều đó. Cảm ơn bạn.)

Listening

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention?

(Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ấy sẽ đề cập đến điều gì?)

1. clothes (quần áo)

2. hairstyles (kiểu tóc)

3. watching TV/ playing computer games too much (xem TV / chơi trò chơi trên máy tính quá nhiều)

4. table manners (cung cách ăn uống)

5. not studying enough (không học đủ)

6. not helping with the housework (không giúp việc nhà)

Lời giải chi tiết:

I think they will mention all of them.

(Tôi nghĩ học sẽ đề cập tất cả những vấn đề trên.)

Bài 2

2. Match the words in the box with the appropriate definitions.

(Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d).)

1. forbid (v)

a. attracting attention by being bright, expensive, etc. but tasteless

2. flashy (adj)

b. attractive and showing a good sense of style

3. elegant (adj)

c. give full attention to something

4. concentrate (v)

d. order somebody not to do something

Lời giải chi tiết:

1. d

2. a

3. b

4. c

1. forbid (v): order somebody not to do something

(cấm – yêu cầu ai đó không được làm việc gì)

2. flashy (adj): attracting attention by being bright, expensive, etc. but tasteless

(hào nhoáng – thu hút bằng cách tỏa sáng, đồ đắt tiền, nhưng vô vị)

3. elegant (adj): attractive and showing a good sense of style

(thanh lịch – hấp dẫn và thể hiện một phong cách tốt)

4. concentrate (v): give full attention to something

(tập trung – chú ý một cái gì đó)

Bài 3

3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F). 

(Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xem những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).) 

 

T

F

1. Linda’s parents are pleased with her choice of clothes.

 

 

2. Tom shares Linda’s opinion on clothes.

 

 

3. Linda wants to look more fashionable.

 

 

4. Tom’s parents don’t let him play computer games.

 

 

5. Playing computer games is a form of relaxation for Tom.

 

 

Phương pháp giải:

Audio Script:

Tom: You look upset, Linda. What’s the matter? 

Linda: Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes. 

Tom: Why don’t they like them? 

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don’t like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T-shirts. 

Tom: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but 1 don’t think you should wear flashy clothes every day. 

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable. 

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes. 

Linda: Maybe you’re right. What about you? Do you get into conflict with your parents? 

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games. 

Linda: Sounds bad. What’s wrong with computer games? 

Tom: They think all computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff. 

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies. 

Tom: Yes, there are. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day. 

Linda: But your parents may worry about your eyesight if you look at the computer screen for a long time. 

Tom: Yes. they probably worry about it and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities. 

Linda: That’s right, I think you need to tell your parents that you agree with them and explain the benefits of computer games 

Tom: That’s a good idea. I hope my parents understand that. Thank you. 

Linda: No problem. Thanks for your advice, too.

Dịch bài nghe:

Tom: Bạn trông buồn quá, Linda. Vấn đề là gì vậy?

Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tôi cứ phàn nàn về quần áo của tôi.

Tom: Tại sao họ không thích chúng?

Linda: Họ nghĩ rằng quần của tôi quá chặt và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của tôi. Họ muốn tôi mặc những thứ bình thường như quần jean và áo phông.

Tom: Đúng, nó phụ thuộc vào nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn không nên mặc như vậy mỗi ngày.

Linda: Nhưng tôi thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.

Tom: Đúng, bạn có nghĩ về chi phí không? Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.

Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?

Tom: Không thực sự. Nhưng họ cấm tôi chơi trò chơi máy tính.

Linda: Nghe có vẻ tồi tệ. Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?

Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính là vô ích. Họ muốn tôi sử dụng máy tính của tôi cho những thứ hữu ích hơn.

Linda: Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi máy tính.

Tom: Vâng, đúng vậy. Tôi có thể đọc nhanh hơn vì tôi có thể tập trung hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng.

Linda: Nhưng bố mẹ bạn có thể lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.

Tom: Vâng. họ có thể lo lắng về nó, và muốn tôi có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.

Linda: Đúng vậy, tôi nghĩ bạn cần phải nói với bố mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và giải thích những lợi ích của trò chơi máy tính

Tom: Đó là một ý kiến hay. Tôi hy vọng cha mẹ tôi hiểu điều đó. Cảm ơn bạn.

Linda: Không sao đâu. Cảm ơn lời khuyên của bạn.

Lời giải chi tiết:

1. F

2. F

3. T

4. T

5. T

1 – F.  Linda’s parents are pleased with her choice of clothes.

(Bố mẹ của Linda hài lòng về sự lựa chọn quần áo của cô ấy.)

Giải thích: Just my parents keep complaining about my clothes.  => They don’t like her clothes

2 – F. Tom shares Linda’s opinion on clothes.

(Tom đồng ý với quan điểm của Linda về quần áo.)

Giải thích: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but I don’t think you should wear flashy clothes every day. => No, he doesn’t.

3 – T. Linda wants to look more fashionable.

(Linda muốn trông được thời trang hơn.)

Giải thích: But I really want to look more elegant and fashionable.

4 – T. Tom’s parents don’t let him play computer games.

(Bố mẹ Tom không để anh ấy chơi trò chơi trên máy tính.)

Giải thích: But they forbid me to play computer games.

5 – T. Playing computer games is a form of relaxation for Tom.

(Chơi trò chơi trên máy tính là một loại hình giải trí của Tom.)

Giải thích: Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Bài 4

4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C.

(Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B. hay C.) 

1. What kind of clothes do Linda’s parents want her to wear?

(Bố mẹ của Linda muốn cô ấy mặc quần áo gì?)

A. Shiny trousers (quần bóng lộn)

B. tight tops (áo ôm sát)

C. casual clothes (quần áo bình thường

2. What is Tom’s opinion about Linda’s choice of clothes?

(Ý kiến của Tom về sự lựa chọn quần áo của Linda là gì?)

A. he thinks that her parents are right. (Anh ấy nghĩ rằng cha mẹ cô ấy đúng.)

B. He sympathises with Linda. (Anh ấy thông cảm với Linda.)

C. He disagrees with Linda’s parents. (Anh ấy không đồng ý với bố mẹ Linda.)

3. What do you think Linda will do after talking to Tom?

(Bạn nghĩ Linda sẽ làm gì sau khi nói chuyện với Tom?)

A. She may start saving money to buy clothes. (Cô ấy có thể bắt đầu tiết kiệm tiền để mua quần áo.)

B. She may follow her parents’ advice. (Cô ấy có thể làm theo lời khuyên của bố mẹ.)

C. She may offer her parents some advice. (Cô ấy có thể cho bố mẹ mình một số lời khuyên.)

4. Why don’t Tom’s parents want him to play computer games?

(Tại sao bố mẹ Tom lại không muốn anh ấy chơi trò chơi điện tử?)

A. They think some of games are harmful. (Họ nghĩ rằng một số trò chơi có hại.)

B. They think playing computer games makes him neglect his studies. 

(Họ nghĩ rằng chơi các trò chơi máy tính khiến anh ấy bỏ bê việc học hành.)

C. They think none of the games are useful. (Họ nghĩ rằng không có trò chơi nào là hữu ích.)

5. What do Tom’s parents want him to do?

(Bố mẹ của Tom muốn anh ấy làm gì?)

A. Play a musical instrument. (Chơi một loại nhạc cụ.)

B. Do more outdoor activities. (Tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn.)

C. Browse the Internet to find information. (Lướt Internet để tìm kiếm thông tin.)

Lời giải chi tiết:

1. C

2. A

3. B

4. C

5. B

1. What kind of clothes do Linda’s parents want her to wear? => C. casual clothes 

(Bố mẹ của Linda muốn cô ấy mặc quần áo gì? => quần áo bình thường)

Thông tin: They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

2. What is Tom’s opinion about Linda’s choice of clothes? => A. he thinks that her parents are right.

(Ý kiến của Tom về sự lựa chọn quần áo của Linda là gì? – Anh ấy nghĩ rằng cha mẹ cô ấy đúng.)

Thông tin: Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes.

3. What do you think Linda will do after talking to Tom? => B. She may follow her parents’ advice.

(Bạn nghĩ Linda sẽ làm gì sau khi nói chuyện với Tom? => Cô ấy có thể làm theo lời khuyên của bố mẹ.)

Thông tin: Linda: Maybe you’re right. 

4. Why don’t Tom’s parents want him to play computer games? => C. They think none of the games are useful. 

(Tại sao bố mẹ Tom lại không muốn anh ấy chơi trò chơi điện tử? => Họ nghĩ rằng không có trò chơi nào là hữu ích.)

Thông tin: They think all computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

5. What do Tom’s parents want him to do? => B. Do more outdoor activities. 

(Bố mẹ của Tom muốn anh ấy làm gì? => Tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn.)

Thông tin: They want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Bài 5

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hãy làm việc theo nhóm rồi hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây.) 

1. Do your parents like the way you dress? Why or why not?

(Bố mẹ của bạn có thích cách ăn mặc của bạn không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

2. What do you think about computer games? Do your parents share your viewpoints?

(Bạn nghĩ gì về trò chơi trên máy tính? Bố mẹ của bạn có cùng quan điểm của bạn không?)

Lời giải chi tiết:

1. No, they don’t. They always say that my clothes are informal. They want me to wear something like dresses or suits.

(Không, họ không. Họ luôn nói rằng quần áo của tôi là không chính thức. Họ muốn tôi mặc một cái gì đó như váy hoặc bộ quần áo.)

2. My parents and I have the same opinion about computer games. They are both good and bad. Playing computer games makes us relaxed after school. However, if we play games too much, our eyes can be short-sighted. So, they want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

(Bố mẹ tôi và tớ có cùng quan điểm về trò chơi trên máy tính. Chúng đều có điểm tốt và xấu. Chơi game trên máy tính khiến chúng ta thư giãn sau giờ học. Tuy nhiên, nếu chúng ta chơi game quá nhiều, mắt chúng ta có thể bị cận thị. Vì vậy, họ muốn tớ có 1 lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.)

Writing

Video hướng dẫn giải

1. The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can. 

(Dưới đây là những quy định trong gia đình. Sử dụng những cụm từ dưới đây để hoàn thành câu. Nếu có thể em hãy bổ sung thêm)

– keep my room tidy (giữ phòng của tôi gọn gàng)

– respect the elderly (tôn trọng người lớn)

– keep fit by taking up a sport (giữ gìn sức khỏe bằng cách tham gia một môn thể thao)

– take my studies seriously (học nghiêm túc)

– help around with the housework and other home duties (giúp đỡ về việc nhà và các công việc nhà khác)

– follow in their footsteps (nối bước họ)

– have good table manners (có cung cách ăn uống tốt)

– visit my grandparents at least once a week (thăm ông bà tôi ít nhất mỗi tuần một lần)

– do morning exercise every day (tập thể dục buổi sáng mỗi ngày)

– play computer games at weekends only (chỉ chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần)

– not to swear (không được chửi thề)

– not to spit on the floor (không khạc nhổ lên sàn nhà)

Lời giải chi tiết:

1. My parents don’t let me stay out late at the weekend.

(Bố mẹ tôi không cho phép ở ngoài muộn vào cuối tuần.)

2. They make me keep my room tidy.

(Họ buộc tôi phải giữ phòng ở sạch sẽ.)

3. They tell me to take my studies seriously.

(Họ bảo tôi phải học hành nghiêm túc.)

4. They warn me not to smoke or take drugs.

(Họ căn dặn tôi không được hút hoặc sử dụng thuốc phiện.)

5. They want me to have good table manners.

(Họ muốn tôi có cung cách ăn uống lịch sự.)

6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.

(Tôi không được phép qua đêm ở nhà bạn bè.)

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

(Họ cấm tôi chửi thề hoặc khạc nhổ lên sàn nhà)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that vour parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided.

(Hãy đọc lại danh mục ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà bố mẹ em thường áp dụng với em. Hãy nghĩ ra lý do và viết vào khoảng trống cho sẵn.)

Lời giải chi tiết:

1. One important rule in my family is that I have to take my studies seriously. My parents are workers. They don’t have chance to study much so they want me to have a better education than them. Studying is the most important task to me.

(Một quy tắc quan trọng trong gia đình tôi là tôi phải nghiêm túc học tập. Bố mẹ tôi là công nhân. Họ không có cơ hội học tập nhiều nên họ muốn tôi có một nền giáo dục tốt hơn họ. Học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất đối với tôi.)

2. Another important rule in my family is that I have to respect the elderly. Respecting the elderly not only shows that you are well educated but also you are mature. I always respect this rule because I think it’s really important in my life.

(Một quy tắc quan trọng khác trong gia đình tôi là tôi phải tôn trọng người già. Tôn trọng người cao tuổi không chỉ cho thấy bạn được giáo dục tốt mà còn trưởng thành. Tôi luôn tôn trọng quy tắc này bởi vì tôi nghĩ nó thực sự quan trọng trong cuộc sống của tôi.)

3. The third important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties. Helping parents is a good way to show that I am responsible and I love my parents. This make my parents happier after a hardworking day.

(Quy tắc quan trọng thứ ba trong gia đình tôi là tôi cần giúp đỡ công việc nhà và các công việc nhà khác. Giúp đỡ cha mẹ là một cách tốt để thể hiện rằng tôi có trách nhiệm và tôi yêu bố mẹ mình. Điều này làm cho bố mẹ tôi hạnh phúc hơn sau một ngày làm việc chăm chỉ.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.

(Một bạn học sinh người Anh sắp sang ở lại trong gia đình em trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa. Hãy hoàn thành bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong gia đình em. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong danh mục trên đề viết bức thư dài khoảng 160-180 từ.)

Lời giải chi tiết:

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20…

Dear Lauren,

I’m very happy to know that you’ll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There are three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every member of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us become responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that we mustn’t invite friends to stay overnight. This is not only our family rule but also the rule for all people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Tạm dịch:

Phạm Ngọc Thạch. Đống Đa. Hà Nội, Việt Nam

Việt Nam ngày 10 tháng 2 năm 20 …

Lauren thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến ở với gia đình tôi trong hai tháng. Chúng tôi sống trong căn hộ bốn phòng ngủ trên tầng 15. Bạn sẽ có phòng ngủ riêng cho kỳ nghỉ của bạn ở đây.

Bạn hỏi tôi về luật lệ gia đình của chúng tôi. Có ba điều quan trọng mà chúng ta phải làm theo.

Một nguyên tắc quan trọng trong gia đình tôi là mọi thành viên trong gia đình phải giữ cho căn phòng của mình gọn gàng. Em trai tôi và tôi phải dọn dẹp giường ngủ mỗi sáng và lau sàn và cửa sổ hai lần một tuần.

Một nguyên tắc quan trọng khác là anh tôi và tôi phải ở nhà trước 10 giờ tối. Bố mẹ tôi rất nghiêm ngặt và tin rằng việc ấn định giờ giới nghiêm sẽ giúp chúng tôi trở nên có trách nhiệm và giữ được sức khoẻ.

Nguyên tắc quan trọng thứ ba là chúng tôi không được mời bạn bè ở lại qua đêm. Đây không chỉ là quy tắc gia đình của chúng tôi mà còn là nguyên tắc cho những người sống trong nhà.

Nếu có thắc mắc gì xin cứ hỏi tôi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để làm cho bạn cảm thấy thoải mái trong suốt thời gian lưu trú của bạn với chúng tôi.

Tôi hy vọng bạn sẽ tận hưởng thời gian tuyệt vời ở Việt Nam.

Rất mong chờ để gặp bạn.

Gửi lời chúc tốt nhất, 

Từ vựng

1. conflict gb

2. explanation gb

3. independent gb

4. norm gb

5. distract gb

6. impose gb

7. preference gb

8. curfew gb

9. privacy gb

10. complaint gb

11. mature gb

12. forbid gb

13. eyesight gb

14. taste gb

15. fashionable gb

THPT Đồng Hới

Trích nguồn: THPT Đồng Hới
Danh mục: Tiếng anh 11

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *