Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết 2022

Mẫu quyết định thưởng lương tháng 13

Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thưởng Tết hoặc các dịp lễ cho cán bộ công nhân viên. Mẫu quyết định nêu rõ mức thưởng được quy định… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định thưởng Tết tại đây.

Bạn đang xem bài: Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết 2022

Ngoài chế độ làm việc, lương hàng tháng thì lương tháng 13, thưởng Tết Dương lịch cũng là một điều rất được người lao động chú ý khi muốn ứng tuyển vào một công ty nào đó. Mẫu thường soạn thảo gồm các thông tin: Tiêu ngữ, quốc ngữ; Ngày tháng năm; Người đứng đầu công ty, giám đốc, chủ tịch; Tên quyết định, cơ sở đưa ra quyết định, ví dụ như điều lệ tổ chức của công ty, thời gian làm việc của nhân viên, thỏa thuận trong hợp đồng lao động….

Quyết định thưởng Tết 2022

1. Mẫu quyết định thưởng Tết âm lịch

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Nghỉ Tết âm lịch và xét tính lương Tháng 13)
——————
GIÁM ĐỐC CÔNG TY……………

– Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Căn cứ theo quy định của Công ty ……………

– Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Lịch nghỉ Tết

Nhân dịp Tết Nguyên Đán, toàn bộ cán bộ và nhân viên công ty được nghỉ Tết từ ngày ……….. đến hết ngày ……….. (Tức từ ngày ……Tết đến hết ngày …….. Âm lịch). Toàn thể nhân viên sẽ đi làm trở lại vào ngày thứ Tư (…………).

Yêu cầu mỗi nhân viên có trách nhiệm dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kì nghỉ Tết. Tắt tất cả các máy móc, thiết bị, khóa cửa các phòng ban và cửa ra vào công ty để tránh xảy ra mất cắp, cháy nổ. Cán bộ – nhân viên vi phạm làm hư hại đến thiết bị, máy móc trong công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.

Điều 2: Xét tính lương Tháng 13:

Hình thức xét lương tháng thứ 13 cho cán bộ nhân viên trong công ty được áp dụng trong năm Dương lịch 2021. Theo đó cách tính sẽ được xét trên thời gian làm việc (thâm niên công tác) tính cả thời gian thử việc của nhân viên cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. Tháng lương thứ 13 được tính theo mức lương cơ bản ký hợp đồng hoặc theo Quyết định tăng lương hoặc theo mức lương quy định của phòng ban tính theo thời điểm gần nhất trong năm 2021.

Điều kiện áp dụng: Nhân viên không vi phạm các quy định về nội quy lao động, không nghỉ quá số ngày theo quy định công ty và luật lao động, tác phong và ý thức làm việc tốt, có trách nhiệm đối với công việc mình phụ trách…. Trường hợp vi phạm, Công ty sẽ có hình thức xét tháng lương thứ 13 riêng mà không theo khung tính hệ số thâm niên.

Mức quy định được xét cho nhân viên có cống hiến trong năm 2021. Đối với những nhân viên phải tạm nghỉ làm thời hạn dài (tính theo tháng) như ốm đau, nghỉ dưỡng thai, nghỉ chế độ sau sinh, nghỉ làm không lương thì mức xét được tính theo thời gian nhân viên làm việc thực tế tại công ty trong năm 2021.

Công thức tính:

T (số tháng làm việc trong năm 2021) / 12 tháng x H (hệ số thâm niên) x LCB (mức lương của NV)

Hệ số thâm niên:

– Đối với nhân viên có thời gian công tác dưới 03 tháng được xét mức tính là 0,25 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 03 tháng đến dưới 06 tháng được xét mức tính là 0,5 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được xét mức tính là 0,75 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 12 tháng đến dưới 18 tháng được xét mức tính là 01 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 18 tháng đến dưới 24 tháng được xét mức tính là 1,25 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 24 tháng đến dưới 30 tháng được xét mức tính là 1,5 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 30 tháng đến dưới 36 tháng được xét mức tính là 1,75 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ 36 tháng trở lên được xét mức tính là 2 tháng lương.

– Đối với nhân viên đang trong giai đoạn thử việc được xét mức thưởng là ………VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn)

– Đối với cộng tác viên được xét mức thưởng là ……….VNĐ (Bằng chữ: ………nghìn đồng chẵn)

Tiền sẽ được lĩnh thành 2 đợt:

+ Đợt 1: ½ số tiền được lĩnh trước ngày …………….

+ Đợt 2: ½ số tiền còn lại sẽ được lĩnh trước ngày ……….

Điều 3: Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

……, ngày …..tháng ….năm …..

2. Mẫu quyết định thưởng Tết dương lịch

CÔNG TY …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: …………..

………….., ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

(V/v Thưởng Tết Dương Lịch năm …………….)

GIÁM ĐỐC CÔNG TY …………………

– Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;

– Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Thưởng nhân dịp Tết Dương Lịch năm ……..cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;

Điều II: Tiền thưởng được quy định như sau :

1) CBCNV có thời gian làm việc trên 01 năm mức thưởng:…………đồng

2) CBCNV có thời gian làm việc trên 6=>1 năm mức thưởng: …………đồng.

3) CBCNV có thời gian làm việc 6<= tháng mức thưởng: ………….đồng.

Điều III: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày ……………..

Điều IV: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.

Điều V: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

3. Mẫu quyết định thưởng 2/9

mau quyet dinh thuong tet 1

CÔNG TY …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: …………..

………….., ngày…tháng…năm…

Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc Hội Nước Công hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Căn cứ quyên hạn của giám đốc trong Điều lệ công ty …………

Căn cứ vào thời gian công tác, thành tích và kết quả theo chỉ tiêu công việc yêu câu,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thưởng lễ nhân ngày Lễ Quốc Khánh 2/9 cho người lao động trong công ty……………..

Điều 2: Mức tính:

Nhân viên có thời gian làm việc trên 5 năm được tính ……… VNĐ

– Nhân viên có thời gian làm việc từ 2-5 năm được tính ……….. VNĐ

– Nhân viên có thời gian làm việc dưới 2 năm được tính ……….. VNĐ

– Nhân viên đang trong giai đoạn thử việc, cộng tác viên được tính ………. VNĐ.

Tiền sẽ được lĩnh vào ngày………..(Chi tiết kèm theo bản Danh sách cán bộ, nhân viên).

Điều 3: Giao phòng HC-NS có trách nhiệm tổng hợp tiền thưởng của mỗi nhân viên theo danh sách nhân viên nhận thưởng đính kèm và gửi một bản về Ban giám đốc Công ty ……. trước ngày…………….

Điều 4: Phòng HC-NS, bộ phận kế toán chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kế từ ngày ký.

4. Mẫu quyết định thưởng Tết

CÔNG TY …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: …………..

………….., ngày…tháng…năm…

Quyết định
V/v thưởng lương tháng 13

GIÁM ĐỐC CÔNG TY …………………

– Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;

– Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Thưởng nhân dịp Tết ………….cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;

Điều II: Tiền thưởng được quy định như sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Điều III: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày ……….;

Điều IV: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.

Điều V: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

………., ngày…tháng…năm…

GIÁM ĐỐC

5. Một số câu hỏi về Thưởng Tết

5.1. Thưởng Tết có phải là chi phí hợp lý được trừ không?

Trích Khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC, một trong những khoản chi không được trừ khi xác định thuế TNDN như sau:

“Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”

Như vậy, để thưởng Tết được tính là chi phí hợp lý được trừ khi xác định thuế TNDN thì doanh nghiệp phải ghi rõ điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại 1 trong những hồ sơ:

– Hợp đồng lao động.

– Thoả ước lao động tập thể.

– Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn.

– Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

5.2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải thưởng Tết không?

Tại Khoản 1, Điều 104, Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

“Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.”

Như vậy, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động để quyết định mức thưởng. Đồng nghĩa với đó là doanh nghiệp có thể thưởng hoặc không thưởng Tết cho người lao động. Việc này tùy thuộc vào tình trạng lãi, lỗ của doanh nghiệp.

5.3. Thưởng Tết có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân:

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm các loại thu nhập: thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương; tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn,… Trong đó, thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

Tiền thưởng được xác định dựa vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của NLĐ. Vì vậy, đây cũng được xem là khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công.

Như vậy, tiền thưởng Tết phải đóng thuế TNCN nếu người lao động có thu nhập tính thuế.

Trên đây THPT Đồng Hới.vn đã gửi tới các bạn Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết 2022 dành cho các công ty, doanh nghiệp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

Trích nguồn: THPT Đồng Hới
Danh mục: Biểu mẫu

Mẫu quyết định thưởng lương tháng 13

Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thưởng Tết hoặc các dịp lễ cho cán bộ công nhân viên. Mẫu quyết định nêu rõ mức thưởng được quy định… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định thưởng Tết tại đây.

Bạn đang xem bài: Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết 2022

Ngoài chế độ làm việc, lương hàng tháng thì lương tháng 13, thưởng Tết Dương lịch cũng là một điều rất được người lao động chú ý khi muốn ứng tuyển vào một công ty nào đó. Mẫu thường soạn thảo gồm các thông tin: Tiêu ngữ, quốc ngữ; Ngày tháng năm; Người đứng đầu công ty, giám đốc, chủ tịch; Tên quyết định, cơ sở đưa ra quyết định, ví dụ như điều lệ tổ chức của công ty, thời gian làm việc của nhân viên, thỏa thuận trong hợp đồng lao động….

Quyết định thưởng Tết 2022

1. Mẫu quyết định thưởng Tết âm lịch

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Nghỉ Tết âm lịch và xét tính lương Tháng 13)
——————
GIÁM ĐỐC CÔNG TY……………

– Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Căn cứ theo quy định của Công ty ……………

– Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Lịch nghỉ Tết

Nhân dịp Tết Nguyên Đán, toàn bộ cán bộ và nhân viên công ty được nghỉ Tết từ ngày ……….. đến hết ngày ……….. (Tức từ ngày ……Tết đến hết ngày …….. Âm lịch). Toàn thể nhân viên sẽ đi làm trở lại vào ngày thứ Tư (…………).

Yêu cầu mỗi nhân viên có trách nhiệm dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kì nghỉ Tết. Tắt tất cả các máy móc, thiết bị, khóa cửa các phòng ban và cửa ra vào công ty để tránh xảy ra mất cắp, cháy nổ. Cán bộ – nhân viên vi phạm làm hư hại đến thiết bị, máy móc trong công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.

Điều 2: Xét tính lương Tháng 13:

Hình thức xét lương tháng thứ 13 cho cán bộ nhân viên trong công ty được áp dụng trong năm Dương lịch 2021. Theo đó cách tính sẽ được xét trên thời gian làm việc (thâm niên công tác) tính cả thời gian thử việc của nhân viên cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. Tháng lương thứ 13 được tính theo mức lương cơ bản ký hợp đồng hoặc theo Quyết định tăng lương hoặc theo mức lương quy định của phòng ban tính theo thời điểm gần nhất trong năm 2021.

Điều kiện áp dụng: Nhân viên không vi phạm các quy định về nội quy lao động, không nghỉ quá số ngày theo quy định công ty và luật lao động, tác phong và ý thức làm việc tốt, có trách nhiệm đối với công việc mình phụ trách…. Trường hợp vi phạm, Công ty sẽ có hình thức xét tháng lương thứ 13 riêng mà không theo khung tính hệ số thâm niên.

Mức quy định được xét cho nhân viên có cống hiến trong năm 2021. Đối với những nhân viên phải tạm nghỉ làm thời hạn dài (tính theo tháng) như ốm đau, nghỉ dưỡng thai, nghỉ chế độ sau sinh, nghỉ làm không lương thì mức xét được tính theo thời gian nhân viên làm việc thực tế tại công ty trong năm 2021.

Công thức tính:

T (số tháng làm việc trong năm 2021) / 12 tháng x H (hệ số thâm niên) x LCB (mức lương của NV)

Hệ số thâm niên:

– Đối với nhân viên có thời gian công tác dưới 03 tháng được xét mức tính là 0,25 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 03 tháng đến dưới 06 tháng được xét mức tính là 0,5 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được xét mức tính là 0,75 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 12 tháng đến dưới 18 tháng được xét mức tính là 01 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 18 tháng đến dưới 24 tháng được xét mức tính là 1,25 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 24 tháng đến dưới 30 tháng được xét mức tính là 1,5 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 30 tháng đến dưới 36 tháng được xét mức tính là 1,75 tháng lương.

– Đối với nhân viên có thời gian công tác từ 36 tháng trở lên được xét mức tính là 2 tháng lương.

– Đối với nhân viên đang trong giai đoạn thử việc được xét mức thưởng là ………VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn)

– Đối với cộng tác viên được xét mức thưởng là ……….VNĐ (Bằng chữ: ………nghìn đồng chẵn)

Tiền sẽ được lĩnh thành 2 đợt:

+ Đợt 1: ½ số tiền được lĩnh trước ngày …………….

+ Đợt 2: ½ số tiền còn lại sẽ được lĩnh trước ngày ……….

Điều 3: Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

……, ngày …..tháng ….năm …..

2. Mẫu quyết định thưởng Tết dương lịch

CÔNG TY …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: …………..

………….., ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

(V/v Thưởng Tết Dương Lịch năm …………….)

GIÁM ĐỐC CÔNG TY …………………

– Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;

– Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Thưởng nhân dịp Tết Dương Lịch năm ……..cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;

Điều II: Tiền thưởng được quy định như sau :

1) CBCNV có thời gian làm việc trên 01 năm mức thưởng:…………đồng

2) CBCNV có thời gian làm việc trên 6=>1 năm mức thưởng: …………đồng.

3) CBCNV có thời gian làm việc 6<= tháng mức thưởng: ………….đồng.

Điều III: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày ……………..

Điều IV: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.

Điều V: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

3. Mẫu quyết định thưởng 2/9

1660418169 224 mau quyet dinh thuong tet 1

CÔNG TY …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: …………..

………….., ngày…tháng…năm…

Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc Hội Nước Công hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Căn cứ quyên hạn của giám đốc trong Điều lệ công ty …………

Căn cứ vào thời gian công tác, thành tích và kết quả theo chỉ tiêu công việc yêu câu,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thưởng lễ nhân ngày Lễ Quốc Khánh 2/9 cho người lao động trong công ty……………..

Điều 2: Mức tính:

Nhân viên có thời gian làm việc trên 5 năm được tính ……… VNĐ

– Nhân viên có thời gian làm việc từ 2-5 năm được tính ……….. VNĐ

– Nhân viên có thời gian làm việc dưới 2 năm được tính ……….. VNĐ

– Nhân viên đang trong giai đoạn thử việc, cộng tác viên được tính ………. VNĐ.

Tiền sẽ được lĩnh vào ngày………..(Chi tiết kèm theo bản Danh sách cán bộ, nhân viên).

Điều 3: Giao phòng HC-NS có trách nhiệm tổng hợp tiền thưởng của mỗi nhân viên theo danh sách nhân viên nhận thưởng đính kèm và gửi một bản về Ban giám đốc Công ty ……. trước ngày…………….

Điều 4: Phòng HC-NS, bộ phận kế toán chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kế từ ngày ký.

4. Mẫu quyết định thưởng Tết

CÔNG TY …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: …………..

………….., ngày…tháng…năm…

Quyết định
V/v thưởng lương tháng 13

GIÁM ĐỐC CÔNG TY …………………

– Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;

– Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Thưởng nhân dịp Tết ………….cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;

Điều II: Tiền thưởng được quy định như sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Điều III: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày ……….;

Điều IV: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.

Điều V: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

………., ngày…tháng…năm…

GIÁM ĐỐC

5. Một số câu hỏi về Thưởng Tết

5.1. Thưởng Tết có phải là chi phí hợp lý được trừ không?

Trích Khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC, một trong những khoản chi không được trừ khi xác định thuế TNDN như sau:

“Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”

Như vậy, để thưởng Tết được tính là chi phí hợp lý được trừ khi xác định thuế TNDN thì doanh nghiệp phải ghi rõ điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại 1 trong những hồ sơ:

– Hợp đồng lao động.

– Thoả ước lao động tập thể.

– Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn.

– Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

5.2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải thưởng Tết không?

Tại Khoản 1, Điều 104, Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

“Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.”

Như vậy, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động để quyết định mức thưởng. Đồng nghĩa với đó là doanh nghiệp có thể thưởng hoặc không thưởng Tết cho người lao động. Việc này tùy thuộc vào tình trạng lãi, lỗ của doanh nghiệp.

5.3. Thưởng Tết có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân:

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm các loại thu nhập: thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương; tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn,… Trong đó, thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

Tiền thưởng được xác định dựa vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của NLĐ. Vì vậy, đây cũng được xem là khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công.

Như vậy, tiền thưởng Tết phải đóng thuế TNCN nếu người lao động có thu nhập tính thuế.

Trên đây THPT Đồng Hới.vn đã gửi tới các bạn Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết 2022 dành cho các công ty, doanh nghiệp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

Trích nguồn: THPT Đồng Hới
Danh mục: Biểu mẫu

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *