Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 –

Chứng minh các hệ thức sau:

a) ({sin ^2}alpha  + {cos ^2}alpha  = 1).

Bạn đang xem bài: Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 –

b) (1 + {tan ^2}alpha  = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}quad (alpha  ne {90^o}))

c) (1 + {cot ^2}alpha  = frac{1}{{{{sin }^2}alpha }}quad ({0^o} < alpha  < {180^o}))

LG a

a) ({sin ^2}alpha  + {cos ^2}alpha  = 1).

Bạn đang xem bài: Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 –

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ đường tròn lượng giác, lấy điểm M biểu diễn góc (alpha ) bất kì.

Bước 2: Xác định (sin alpha ,;cos alpha )( tương ứng với tung độ và hoành độ của điểm M).

Bước 3: Suy ra đẳng thức cần chứng minh.

Lời giải chi tiết:

download16

Gọi M(x;y) là điểm trên đường tròn đơn vị sao cho (widehat {xOM} = alpha ). Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

Ta có: (left{ begin{array}{l}x = cos alpha \y = sin alpha end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}{cos ^2}alpha  = {x^2}\{sin ^2}alpha  = {y^2}end{array} right.)(1)

Mà (left{ begin{array}{l}left| x right| = ON\left| y right| = OP = MNend{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}{x^2} = {left| x right|^2} = O{N^2}\{y^2} = {left| y right|^2} = M{N^2}end{array} right.)(2)

Từ (1) và (2) suy ra ({sin ^2}alpha  + {cos ^2}alpha  = O{N^2} + M{N^2} = O{M^2}) (do (Delta OMN) vuông tại N)

( Rightarrow {sin ^2}alpha  + {cos ^2}alpha  = 1) (vì OM =1). (đpcm)

LG b

b) (1 + {tan ^2}alpha  = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}quad (alpha  ne {90^o}))

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết (tan alpha ) dưới dạng (frac{{sin alpha }}{{cos alpha }};;(alpha  ne {90^o})), thay vào vế trái.

Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  (tan alpha  = frac{{sin alpha }}{{cos alpha }};;(alpha  ne {90^o}))

( Rightarrow 1 + {tan ^2}alpha  = 1 + frac{{{{sin }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }} = frac{{{{cos }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }} + frac{{{{sin }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }} = frac{{{{sin }^2}alpha  + {{cos }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }})

Mà theo ý a) ta có ({sin ^2}alpha  + {cos ^2}alpha  = 1) với mọi góc (alpha )

( Rightarrow 1 + {tan ^2}alpha  = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}) (đpcm)

Câu 3

c) (1 + {cot ^2}alpha  = frac{1}{{{{sin }^2}alpha }}quad ({0^o} < alpha  < {180^o}))

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết (cot alpha ) dưới dạng (frac{{cos alpha }}{{sin alpha }};), thay vào vế trái.

Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  (cot alpha  = frac{{cos alpha }}{{sin alpha }};;;({0^o} < alpha  < {180^o}))

( Rightarrow 1 + {cot ^2}alpha  = 1 + frac{{{{cos }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }} = frac{{{{sin }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }} + frac{{{{cos }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }} = frac{{{{sin }^2}alpha  + {{cos }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }})

Mà theo ý a) ta có ({sin ^2}alpha  + {cos ^2}alpha  = 1) với mọi góc (alpha )

( Rightarrow 1 + {cot ^2}alpha  = frac{1}{{{{sin }^2}alpha }}) (đpcm)

Trích nguồn: THPT Đồng Hới
Danh mục: Toán 10

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *